Hơn 1 năm sau khi một số cửa hàng xe máy không chính hãng nhập khẩu từ Indonesia và mở bán trên thị trường, xe tay ga Honda Vario 125 vừa có bản do Honda Việt Nam (HVN) nhập khẩu, phân phối. Động thái này đúng như thông tin HVN chia sẻ tại sự kiện ra mắt Honda Vario 160 vào cuối năm ngoái, qua đó góp phần làm đa dạng danh mục xe tay ga thể thao tầm trung của hãng xe Nhật Bản tại thị trường Việt Nam để tăng lực cạnh tranh.
Như vậy, bên cạnh bộ đôi Honda Air Blade 125/160, danh mục xe tay ga thể thao tầm trung của Honda hiện đã có thêm bộ đôi Honda Vario 125 /160. Qua đó, trở thành một trong những hãng xe máy cung cấp nhiều lựa chọn nhất ở phân khúc này.
Khác với Vario 160 vốn hướng đến đối tượng khách hàng thích xe tay ga thể thao, mạnh mẽ…Honda Vario 125 có thiết kế gọn gàng, mượt mà, nhẹ nhàng và tiết kiệm hơn, phù hợp để di chuyển hàng ngày trong thành phố. Tương tự bản nhập khẩu từ Indonesia trước đây, Honda Vario 125 do HVN phân phối tại thị trường Việt Nam cũng có 2 phiên bản (đặc biệt và thể thao) tương ứng với 2 lựa chọn màu sắc.
So với “đàn anh” Honda Vario 160, phiên bản Honda Vario 125 được trau chuốt lại thiết kế nhưng về cơ bản vẫn mang đường nét giống Honda Vario 150 trước đây. Phần yếm xe trước tạo dáng thể thao, kết hợp với cụm đèn pha LED vuông vức, đặt thấp. Trong khi dải đèn LED định vị vuốt cong, tạo hình chữ V trên yếm trước. Sàn để chân phẳng, yên xe lên khối.
Về kích thước, các số đo dài (1.918 mm), rộng (679 mm) của Honda Vario 125 vẫn không thay đổi so với mẫu cũ từng nhập khẩu từ Indonesia, trong khi chiều cao (1.066 mm) tăng thêm 4 mm. Chiều cao yên vẫn giữ ở mức 769 mm, khoảng sáng gầm xe 131 mm và trọng lượng xe tăng thêm 1 kg lên mức 112 kg. Bình nhiên liệu dung tích chứa 5,5 lít, trong khi hộc chứa đồ chính bố trí dưới yên xe có dung tích 18 lít, tương tự mẫu cũ.
Xe trang bị màn hình LCD hiển thị thông tin, chìa khóa thông minh Smartkey, hộc chứa đồ phía trước có trang bị thêm 1 cổng sạc dành cho các thiết bị di động. So với bản tiền nhiệm, Honda Vario mới vẫn giữ nguyên bộ mâm đúc, kích thước 14 inch trên cả hai bánh xe. Tuy nhiên, để tạo khác biệt, bộ mâm đã được Honda thiết kế lại với 5 chấu kép trông đơn giản hơn kiểu mâm cũ nhưng trông hiện đại và thời trang hơn. Bên cạnh đó, đĩa phanh trước cũng được làm mới theo kiểu gợn sóng chứ không tròn như đĩa phanh trên bản cũ. Phanh trước vẫn dùng phanh đĩa đơn không có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phanh sau dùng loại tang trống truyền thống.
Hãng xe Nhật Bản trang bị cho Honda Vario 125 động cơ SOHC 4 kỳ vẫn sử dụng công nghệ eSP, làm mát bằng dung dịch tích hợp hệ thống phun xăng điện tử FI. Hệ thống treo gồm cặp phuộc trước dạng ống lồng nhưng phía sau chỉ có 1 lò xo trụ giảm chấn, trong khi Honda Air Blade 125 trang bị giảm xóc sau với 2 lò xo trụ.
Thông số kĩ thuật Honda Vario 125 | |
Động cơ | 4 kỳ, SOHC, eSP, làm mát bằng chất lỏng |
Hệ Thống Cung Cấp Nhiên Liệu | PGM-FI (Programmed Fuel Injection) |
Dung tích xi lanh | 124,8 cm3 |
Đường kính X hành trình piston | 52,4 x 57,9 mm |
Tỷ lệ nén | 11,0 : 1 |
Hộp số | vô cấp |
Công Suất Tối Đa | 8,2 kW (11,1 PS) / 8.500 rpm |
Moment cực đại | 10,8 Nm (1,1 kgf.m) / 5.000 rpm |
Tiêu thụ nhiên liệu | 51.7 km/lít |
Hệ thống khởi động | Điện |
Ly hợp | Ly tâm khô tự động |
Bôi trơn | Ướt |
Hệ thống khung | |
Khung | Underbone |
Phuộc trước | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo đơn |
Lốp trước | 90/80 – 14M / C 43 P Không săm |
Lốp sau | 100/80 – 14M / C 48P không săm |
Phanh trước | Phanh đĩa thủy lực |
Phanh sau | Phanh tang trống |
Công nghệ phanh | CBS |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | 1918 x 679 x 1066 mm |
Chiều cao yên | 769 mm |
Khoảng cách trục cơ sở | 1280 mm |
Khoảng sáng gầm | 131 mm |
Trọng lượng | 112 kg |
Nhiên liệu | |
Dung tích thùng nhiên liệu | 5,5 lít |
Dung tích dầu | 0,8 lít |
Dung tích cốp U-Box | 18 lít |
Hệ thống điện | |
Loại Pin Hoặc Pin | MF 12V-5 Ah |
Hệ Thống Đánh Lửa | Full Transisterized |
Loại Bugi | NGK CPR9EA-9 / Denso U27EPR9 |